Thứ Hai, 28 tháng 1, 2013

ĐẢNG PHẢI TỰ LỘT XÁC NẾU KHÔNG MUỐN BỊ LỘT XÁC!

ĐẢNG PHẢI TỰ LỘT XÁC NẾU KHÔNG MUỐN BỊ LỘT XÁC!

Hoàng Hưng

Xin nói ngay rằng, đầu đề trên tôi lấy từ một ý kiến “góp ý với Đảng” trên báo Lao Động Chủ Nhật cách đây 20 năm, lúc làn gió “Đổi mới” đang ào ào trên khắp đất nước (chưa bị Đảng chặn lại và cố thổi ngược sau đó). Lúc ấy, nhiều đảng viên cũng như trí thức các cỡ vẫn còn tin/hy vọng Đảng “đổi mới” thực sự và toàn diện.

Nhưng sau một lúc hoang mang trước khủng hoảng chính trị của cả phe XHCN và tạm thoát khỏi khủng hoảng kinh tế nhờ đường lối tự do hóa, lại bấu chặt được vào kẻ thù chưa xa bỗng thành ra “bạn vàng” rất gần, Đảng trấn tĩnh lại và hạ quyết tâm chỉ đổi mới kinh tế, không đổi mới chính trị. Cho nên câu dự đoán táo bạo trên của một đảng viên tâm huyết tạm thời chưa đúng. Sau 20 năm, Đảng vẫn chưa bị lột xác, mà còn hăm hở lột xác ngày càng nhiều người bất đồng chính kiến.

Đến hôm nay, tình hình ra sao?

Đổi mới kinh tế sau 20 năm thu được một số thành tựu, nhưng đã nhanh chóng thụt lùi và lại đang ở đêm trước của cuộc khủng hoảng mới. Nguyên nhân chủ yếu: Đổi mới nửa vời, có tự do hóa (cho tư nhân kinh doanh) nhưng vẫn kiên trì “thành phần chủ đạo” kinh tế nhà nước. Kết quả đã biết trước: quả đấm “chủ đạo” này đấm thẳng như trời giáng vào nền kinh tế quốc dân.

Giờ Đảng lại phải sửa soạn cuộc “đổi mới” lần hai. Cũng vẫn tư duy cũ: chỉ đổi mới kinh tế (tiến thêm một bước: có thể không còn khẳng định “kinh tế nhà nước” là chủ đạo), còn chính trị thì đổi mới một cách rụt rè e thẹn (nhấn mạnh “trên giấy” quyền con người kèm theo đủ thứ ràng buộc để sẵn sàng tước bỏ trên thực tế,… nhưng vẫn khăng khăng “điều 4” hiến định sự độc quyền của Đảng).

Với tư duy ấy, kết quả những năm tới của đất nước cũng có thể biết trước: Nếu kinh tế nhà nước – tức sự độc quyền kinh tế - đã đấm nát nền kinh tế quốc dân, thì tới đây, độc quyền của Đảng trên lĩnh vực chính trị chắc chắn sẽ làm tan hoang toàn bộ đời sống xã hội vốn đang lao nhanh trên con đường băng hoại chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc.

Nếu 20 năm trước, Đảng quyết định biến kẻ thù cũ thành “bạn vàng” để bấu vào mà tồn tại, thì tình thế hôm nay không cho phép nữa! Thực tế đã chứng tỏ chính sự bấu víu này là nguyên nhân đẩy nhanh đất nước đến nguy cơ mất mát lãnh thổ, mất quyền tự chủ và nhiều hiểm họa khôn lường khác. Lòng dân đang hết sức bức xúc! Trước nguy cơ đánh mất tính chính danh của một đảng từng tự hào có công giành độc lập dân tộc, Đảng đang rất lúng túng tìm cách thoát ra nghịch cảnh “còn Đảng mất nước, còn nước mất Đảng”.

Là một người cầm bút từng chịu sự lãnh đạo của Đảng gần hết đời (không tự nguyện nhưng biết là chưa thể khác, chỉ cố gắng giữ gìn “chút lòng trinh bạch” bằng cách không vào Đảng và không nhận bất cứ bổng lộc nào của Đảng), tôi vẫn băn khoăn “nghĩ hộ” Đảng (vô duyên?) cách thoát ra an toàn (vì nó cũng sẽ an toàn cho toàn dân tộc). Nhiều Đảng viên ưu tú đã chân thành vạch lối ra cho Đảng, nhưng Đảng chưa chịu nghe mà còn sách nhiễu họ đủ điều. Đảng còn quá tự tin vào “chính quyền trên mũi súng” của mình, còn quá khinh thường lòng dân?

Nhưng với bản Kiến nghị Sửa đổi Hiến pháp 2013 vừa đây, mới mấy ngày đã thu được hàng ngàn chữ ký, trong đó lần đầu tiên có các cựu quan chức cao cấp và rất nhiều Đảng viên cỡ bự tham gia bất chấp mười mấy điều cấm mà Đảng ban hành, hồi chuông cấp báo đã rung lên! Triệt để và mạnh mẽ hơn hẳn Hiến chương 77 mở đầu cao trào dân chủ dẫn đến sự sụp đổ của Đảng Cộng sản Tiệp Khắc, Kiến nghị Sửa đổi Hiến pháp 2013 là dấu son lịch sử của cách mạng Việt Nam. Rất có thể nó sẽ dẫn đến một cuộc thanh trừng khủng bố khốc liệt, rất có thể hàng trăm người bị bắt, bị truy bức, bị đưa vào trại “phục hồi nhân phẩm” hoặc “nhà thương điên”, bị đụng xe, bị côn đồ hành hung… nhưng sẽ không gì cưỡng nổi ngọn triều dân chủ cuồn cuộn mà Kiến nghị đã phát động.

Vào lúc này, tôi bỗng nhớ đến câu góp ý với Đảng trên báo Lao Động Chủ Nhật cách đây 20 năm. Tôi muốn lấy lại câu ấy để nói với Đảng nhân ngày kỷ niệm Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930 – 3/2/2013). Với tất cả sự chân thành. Vì nhớ đến những ngày tháng đẹp đẽ trong quá khứ của Đảng, với bao người con ưu tú đã hy sinh thân mình vì nền độc lập, vì nhớ đến lòng tin của bao nhiêu trí thức đã lựa chọn đi theo Hồ Chí Minh trong đó có cụ thân sinh ra tôi, vì nhớ đến những ngày tháng tanh xuân đẹp nhất của mình đã nghe lời kêu gọi của Đảng nguyện lên đường phục vụ công nông binh, vì lòng yêu mến nhiều người thầy, người anh, người bạn đã và đang là những đảng viên trung thực của Đảng. Vì tấm gương Myanmar trước mắt khi nhà độc tài và người đối lập bắt tay nhau xóa bỏ quá khứ hận thù để xây dựng một đất nước của tương lai.

ĐẢNG PHẢI TỰ LỘT XÁC NẾU KHÔNG MUỐN BỊ LỘT XÁC!

Mà trước mắt, hãy bước đi một bước nhỏ nhưng sẽ là bước nhảy vĩ đại: tự xóa bỏ “Điều 4” phi lý nực cười trong Hiến pháp. Nhân đây xin sửa câu nói thiếu thông minh của một người đồng tuế: “Bỏ điều 4 là tự sát” thành “Bỏ điều 4 là tự cứu”!

SG cuối tháng 1/2013

H. H.

Tác giả gửi trực tiếp cho BVN.

Được đăng bởi bauxitevn vào lúc 07:06
Nhãn: Xã Hội

Thứ Bảy, 26 tháng 1, 2013

DANH SÁCH NGƯỜI KÝ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP 1992 (TỪ ĐỢT 1 ĐẾN ĐỢT 6)


Để ký tên vào Lời kêu gọi này, xin đồng bào trong và ngoài nước gửi e-mail về địa chỉkiennghisuadoihienphap2013@gmail.com , ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, chức danh (nếu có) và địa chỉ.
Danh sách dưới đây đã được rà soát để loại bỏ trùng tên.
Bauxite Việt Nam
Đợt 1:
1. Nguyễn Quang A, nguyên Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
2. Lại Nguyên Ân, nhà nghiên cứu, Hà Nội
3. Huỳnh Kim Báu, nguyên Tổng thư ký Hội Trí thức yêu nước TP Hồ Chí Minh, TP HCM
4. Huỳnh Ngọc Chênh, nhà báo, TP HCM
5. Nguyễn Huệ Chi, GS, nguyên Chủ tịch Hội đồng Khoa học Viện Văn học, Hà Nội
6. Tống Văn Công, nguyên Tổng biên tập báo Lao động, TP HCM
7. Phạm Vĩnh Cư, nhà nghiên cứu, Hà Nội
8. Nguyễn Xuân Diện, TS, Hà Nội
9. Lê Đăng Doanh, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
10. Hoàng Dũng, PGS TS, TP HCM
11. Nguyễn Văn Dũng, nhà văn, võ sư, Huế
12. Hồ Ngọc Đại, GS TS, nhà giáo, Hà Nội
13. Lê Hiếu Đằng, nguyên Phó Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Liên minh các lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam, nguyên Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, đại biểu Hội đồng Nhân dân TP Hồ Chí Minh khóa 4, 5, TP HCM
14. Nguyễn Đình Đầu, nhà nghiên cứu, TP HCM
15. Lê Hiền Đức, Giải thưởng Liêm chính 2007, Tổ chức Minh bạch Quốc tế, Hà Nội
16. Phan Hồng Giang, TSKH, Hà Nội
17. Lê Công Giàu, nguyên Phó Bí thư thường trực Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Phó Giám đốc Tổng công ty Du lịch Thành phố (Saigontourist), TP HCM
18. Chu Hảo, nguyên Thứ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
19. Nguyễn Gia Hảo, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, Hà Nội
20. Đặng Thị Hảo, TS, Hà Nội
21. Võ Thị Hảo, nhà văn, Hà Nội
22. Phạm Duy Hiển, GS, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
23. Hồ Hiếu, cựu tù Côn Đảo, nguyên Chánh văn phòng Ban Dân vận Mặt trận, Thành uỷ TP Hồ Chí Minh, TP HCM
24. Nguyễn Xuân Hoa, nguyên Giám đốc Sở Văn hóa Thừa Thiên - Huế, Chủ tịch Hội Văn nghệ Thừa Thiên - Huế
25. Nguyễn Văn Hồng (tức Cung Văn), nguyên Tổng Thư ký Ban chấp hành Sinh viên đoàn Đại học Văn khoa Sài Gòn 1964-1965, Đà Nẵng
26. Phaolô Nguyễn Thái Hợp, Giám mục Giáo phận Vinh
27. Nguyễn Thế Hùng, GS TS, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Thủy khí Việt Nam, Đà Nẵng
28. Trần Ngọc Kha, nhà báo, Hà Nội
29. Tương Lai, nguyên Viện trưởng Viện Xã hội học, nguyên thành viên Tổ tư vấn của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, TP HCM
30. Phạm Chi Lan, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải, nguyên Phó Viện trưởng Viện IDS, Hà Nội
31. Cao Lập, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Giám đốc Làng Du lịch Bình Quới, TP HCM
32. Hồ Uy Liêm, nguyên Phó Chủ tịch Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Hà Nội
33. Nguyễn Đình Lộc, nguyên Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Hà Nội
34. Nguyễn Khắc Mai, nguyên Vụ trưởng Ban Dân vận Trung ương, Hà Nội
35. Huỳnh Tấn Mẫm, bác sĩ, Đại biểu Quốc hội khóa 6, nguyên Chủ tịch Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
36. Huỳnh Công Minh, linh mục Giáo phận Sài Gòn, TP HCM
37. Phạm Gia Minh, TS, Hà Nội
38. Kha Lương Ngãi, nguyên Phó Tổng biên tập báo Sài Gòn Giải phóng, TP HCM
39. Nguyên Ngọc, nhà văn, nguyên thành viên Viện IDS, Hội An
40. Hạ Đình Nguyên, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên Chủ tịch Ủy ban Hành động thuộc Tổng hội Sinh viên Sài Gòn trước 1975, TP HCM
41. Trần Đức Nguyên, nguyên Trưởng ban Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
42. Phạm Xuân Nguyên, Chủ tịch Hội Nhà văn, Hà Nội
43. Phạm Đức Nguyên, PGS TS, giảng viên cao cấp Đại học, Hà Nội
44. Hồ Ngọc Nhuận, Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Hồ Chí Minh, nguyên Giám đốc chính trị nhật báo Tin sáng, TP HCM
45. Nguyễn Hữu Châu Phan, nhà nghiên cứu, Huế
46. Hoàng Xuân Phú, GS Viện Toán học, Hà Nội
47. Trần Việt Phương, nguyên trợ lý Thủ tướng Phạm Văn Đồng, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
48. Nguyễn Đăng Quang, nguyên Đại tá Công an, Hà Nội
49. Đào Xuân Sâm, nguyên thành viên Tổ Tư vấn của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
50. Tô Lê Sơn, kỹ sư, TP HCM
51. Trần Đình Sử, GS TS, Hà Nội
52. Nguyễn Trọng Tạo, nhà văn, Hà Nội
53. Lê Văn Tâm, TS, nguyên Chủ tịch Hội Người Việt Nam tại Nhật Bản, Nhật Bản
54. Trần Công Thạch, hưu trí, TP HCM
55. Nguyễn Quốc Thái, nhà báo, TP HCM
56. Trần Thị Băng Thanh, PGS TS, Hà Nội
57. Lê Quốc Thăng, linh mục Giáo phận Sài Gòn, TP HCM
58. Đào Tiến Thi, thạc sĩ, Hà Nội
59. Nguyễn Minh Thuyết, GS TS, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, Hà Nội
60. Phạm Toàn, nhà giáo, Hà Nội
61. Phạm Đình Trọng, nhà văn, TP HCM
62. Nguyễn Trung, nguyên trợ lý Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Viện IDS, Hà Nội
63. Vũ Quốc Tuấn, nguyên trợ lý Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, nguyên thành viên Ban Nghiên cứu của Thủ tướng Phan Văn Khải, Hà Nội
64. Hoàng Tụy, GS, Viện Toán học, nguyên Chủ tịch Viện IDS, Hà Nội
65. Lưu Trọng Văn, nhà báo, TP HCM
66. Trần Thanh Vân, kiến trúc sư, Hà Nội
67. Nguyễn Viện, nhà văn, TP HCM
68. Nguyễn Hữu Vinh, nhà báo, Hà Nội
69. Tô Nhuận Vỹ, nhà văn, Huế
70. Nguyễn Đắc Xuân, nhà văn, Huế
71. Nguyễn Đông Yên, GS TS, Viện Toán học, Hà Nội
72. Nguyễn Phú Yên, nhạc sĩ, TP HCM
Đợt 2:
73. Nguyễn Trọng Vĩnh, nguyên thiếu tướng, nguyên ủy viên Trung ương đảng, nguyên cựu đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc
74. Phan Văn Thuận, giám đốc doanh nghiệp, TP HCM
75. Nguyễn Hữu Quý, kỹ sư, Đăk Lăk
76. Phan Thị Hoàng Oanh, TS, TP HCM
77. Trần Định, nhà báo, nghệ sĩ nhiếp ảnh, Hà Nội
78. Bùi Hữu Hùng, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
79. Nguyễn Lân Thắng, kỹ sư, Hà Nội
80. Nguyễn Chí Đức, kỹ sư, Hà Nội
81. Nguyễn Đức Nhã, nghề nghiệp tự do, TP HCM
82. Hoàng Cường, kỹ sư, Hà Nội
83. Nguyễn Hồng Kiên, TS, Hà Nội
84. Trương Văn Khiêm, công nhân, CHLB Đức
85. Nguyễn Tường Long, Hoa Kỳ
86. J.B Nguyễn Hữu Vinh, kỹ sư, blogger, Hà Nội
87. Nguyễn Công Huân, Phó Giáo sư trường Đại học Aalborg, Đan Mạch
88. Nguyễn Văn Dũng, lao động tự do, Việt Trì, Phú Thọ
89. Nguyễn Việt Hưng, lập trình viên CNTT, Hà Nội
90. Nguyễn Nam Việt, linh mục Công giáo thuộc Giáo phận Vinh, Hoa Kỳ
91. Nguyen Huu Chanh, Hoa Kỳ
92. Phạm Xuân Yêm, nguyên Giám đốc Nghiên cứu Vật lý, CNRS và Đại học Paris VI, Pháp
93. Dạ Thảo Phương, Hà Nội
94. Tran Thi Thanh Tam, Ba Lan
95. Nguyễn Xuân Thọ, kỹ sư, CHLB Đức
96. Vũ Tuấn, TS, freelancer, CHLB Đức
97. Phan Văn Song, nguyên Quyền Hiệu trưởng trường THPT Chuyên Bến Tre, Australia
98. Nguyễn Xuân Hoài, cán bộ hưu trí, TP HCM
99. Hà Dương Tường, nguyên giáo sư đại học công nghệ Compiègne, Pháp
100. Trần Ngọc Tuấn, nhà văn, nhà báo, Cộng hòa Czech
101. Lê Hà Nam, quản lý sản xuất, Bình Dương
102. Trần Kim Thập, giáo chức, Australia
103. Pham Tuan Anh, công dân Việt Nam, Cộng hòa Czech
104. Nguyễn Đức Việt, chuyên viên lập trình, Australia
105. Nguyễn Trung Thành, kỹ sư, Phú Thọ
106. Trinh Hồng Trang, giáo viên, Hà Nội
107. André Menras - Hồ Cương Quyết, cựu tù chính trị, Chủ tịch Hiệp hội trao đổi sư phạm Pháp - Việt (ADEP), Pháp
108. Sa Huỳnh, kỹ sư, Berlin, CHLB Đức
109. Phạm Tư Thanh Thiện, nguyên Phó Trưởng ban Việt ngữ đài phát thanh RFI, Pháp
110. Nguyễn Ngọc Giao, nhà giáo, nguyên Phó Tổng thư kí Hội người Việt Nam tại Pháp, phiên dịch Phái đoàn VNDCCH tại Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973), Pháp
111. Ðỗ Ðăng Giu, nguyên Giám đốc Nghiên cứu CNRS, Ðại học Paris-Sud, Pháp
112. Nguyễn Mạnh Cường, kinh doanh, Praha, Cộng hòa Czech
113. Nguyễn Hoàng, kĩ sư, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
114. Nguyễn Đức Hiệp, chuyên gia Khoa học khí quyển, Australia
115. Bùi Minh Quốc, nhà thơ, nguyên chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng, Đà Lạt
116. Hiền Thục, nghệ nhân mỹ thuật ứng dụng, nhà báo, nguyên phóng viên, biên tập viên Đài Phát thanh Truyền hình Lâm Đồng, Đà Lạt
117. Huỳnh Tấn, cựu học sinh Quốc gia Nghĩa tử, TP HCM
118. Vũ Cao Đàm, nguyên Viện trưởng Viện Chính sách Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ, Hà Nội
119. Vũ Tiến Nga, kỹ sư cơ khí, TP HCM
120. Bùi Xuân Trường, kỹ sư cơ khí, Phú Thọ
121. Trần Quang Thành, nhà báo, Slovakia
122. Hoàng Thị Hà, hưu trí, Hà Nội
123. Lê Thăng Long, TP HCM
124. Hồ Sỹ Lâm, kỹ sư, Nghệ An
125. Phạm Lê Duy Anh, sinh viên, Hà Nội
126. Phạm Văn Ngữ, kỹ sư, đã nghỉ hưu, Hà Nội
127. Nguyễn Thanh Hải, kỹ sư, Quảng Ninh
128. Phạm Hữu Trí, cán bộ hưu trí TP HCM
129. Hoàng Gia Cương, nhà thơ, Hà Nội
130. Vũ Ngọc Thắng, hướng dẫn viên, Hải Phòng
131. Trần Công Khánh, Hải Phòng
132. Đặng Đăng Phước, giáo viên, Buôn Ma Thuột
133. Khải Nguyên, nhà giáo, nhà văn, Hải Phòng
134. Nguyễn Phạm Kim Sơn, công dân Việt Nam, Đà Nẵng
135. Duong Van Vinh, nguyên sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, TP HCM
136. Nguyễn Võ Toàn Quyền, xây dựng, Ninh Thuận
137. Giang Thanh Tung, Quảng Ninh
138. Nguyễn Văn Pháp, kỹ sư, Đồng Nai
139. Nguyễn Hoài Bắc, nguyên chiến sĩ Trung đoàn 223 từng tham gia chiến đấu 12 ngày đêm Điện Biên Phủ trên không, nguyên kỹ sư, Hà Nội
140. Đặng Văn Tân, công dân Việt Nam, TP HCM
141. Vũ Văn Thế, giáo viên, Nam Định
142. Nguyễn Quốc Minh, nhà thơ, Hà Nội
143. Nguyễn Ngọc Cúc, kỹ sư điện, Bình Dương
144. Nguyễn Quang Hải, sinh viên, Hà Nội
145. Nguyễn Chí Tuyến, Hà Nội
146. Trương Minh Tam, quản lý thương mại, Hà Nam
147. Nguyễn Đức Quỳ, công dân Việt nam, Hà Nội
148. Nguyễn Đức Phổ, nông dân, TP HCM
149. Nguyễn Trọng Thể, kỹ sư, Hà Tĩnh
150. Đồng Quang Vinh, hưu trí, Khánh Hòa
151. Minh Thọ, luật gia, nhà báo, nguyên Trưởng đại diện Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, TP HCM
152. Lê Văn Sinh, cựu giảng viên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội
153. Ngô Đức Thọ, PGS TS, Hà Nội
154. Nguyễn Thị Dương Hà, luật sư, Hà Nội
155. Dương Văn Minh, nghiên cứu viên, TP HCM
156. Nguyễn Văn Tường, kỹ sư, Hà Nam
157. Nguyen Thuong Kinh, bác sĩ, Hà Nội
158. Hoàng Lại Giang, nhà văn, TP HCM
159. Trần Minh Thảo, viết văn, Lâm Đồng
160. Phạm Khiêm Ích, nguyên Phó Viện trưởng Viện Thông tin Khoa học Xã hội, Hà Nội
161. Trần Hữu Khánh, nguyên biên tập viên Nhà xuất bản Trẻ, TP HCM
162. Lê Văn, TS, hưu trí, Tân Bình, TP HCM
163. Phùng Hoài Ngọc, cựu giảng viên đại học, hội viên Hội nhà báo Việt Nam, An Giang
164. Nguyễn Đăng Hưng, TSKH, Giáo sư Danh dự trường Đại học Liège, Bỉ
165. Vũ Đức Lộc, công dân nước Việt Nam, Hàn Quốc
166. Vu Cong Giao, TS, giảng viên đại học, Ha Noi
167. Nguyen Thi Hoai Phuong, làm nghề tự do, Hà Nội
168. Hoàng Sơn, nông dân, Thái Bình
169. Nguyễn Xuân Nghĩa, TS, TP HCM
170. Vũ Hải Long, TSKH, nghỉ hưu, Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam, TP HCM
171. Nguyễn Hồng Khoái, chuyên viên Tư vấn Tài chính, hội viên CLB Kế toán trưởng toàn quốc, hội viên hội Tư vấn Thuế Việt Nam, Hà Nội
172. Tran Thi Quyen, Hội An
173. Nguyễn Duy, nhà thơ, TP HCM
174. Đặng Xuân Thắng, TP HCM
175. Trần Hải, kỹ sư, TP HCM
176. Nguyễn Thị Khánh Trâm, nghiên cứu viên văn hóa, TP HCM
177. Nguyễn Quang Lập, nhà văn, TP HCM
178. Phero Tran Duc Cuong, linh mục Giáo phận Đà Nẵng
179. Tô Oanh, giáo viên nghỉ hưu, Bắc Giang
180. Nguyễn Đắc Diên, bác sĩ, TP HCM
181. Lê Trung Hà, CHLB Đức
182. Trần Xuân Nam, TS , Hà Nội
183. Lê Thanh Trường, cử nhân, Đà Nẵng
184. Nguyễn Xuân Liên, Giám đốc Bảo tàng Chiến tranh Ngoài trời Vực Quành, Quảng Bình
185. Hoàng Thế Trung, kỹ sư, Gia Lai
186. Vũ Minh Trí, kĩ sư, Hà Nội
187. Đào Minh Châu, TS, Cơ quan Hợp tác Phát triển Thuỵ Sĩ, Hà Nội
188. Nguyễn Tâm Thiện, công nhân kỹ thuật, Strasbourg, Pháp
189. Vũ Quốc Ngữ, thạc sĩ, nhà báo, Hà Nội
190. Lê Khánh Hùng, TS, Hà Nội
191. Phạm Thị Lâm, cán bộ hưu trí, Hà Nội
192. Nguyễn Đạt, kiến trúc sư, công chức, Hoa Kỳ
193. Nguyễn Duy Phúc, thạc sĩ, kiến trúc sư, Hà Hội
194. Huy Đức, nhà báo, đang du học tại Mỹ
195. Nguyễn Minh Tiến, Hải Phòng
196. Đào Hà Anh, sinh viên cao học, Hàn Quốc
197. Thái Văn Cầu, chuyên gia Khoa học Không gian, Hoa Kỳ
198. Phan Đắc Lữ, nhà thơ, TP HCM
199. Trần Thiện Kế, dược sĩ, Hà Nội
200. Phạm Hữu Lê Quốc Phục, quản lý, Đà Nẵng
201. Nguyễn Ngọc Châu, PGS TS, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
202. Phạm Văn Đỉnh, TSKH, Pháp
203. Nguyễn Văn Lịch, kỹ sư, Hà Nội
204. Lê Hùng, hưu trí, Hà Nội
205. Le Van Phuc, hưu trí, Hà Nội
206. Đoàn Phú Huyên, kỹ sư, Hà Nội
207. Lưu Hà Sĩ Tâm, kỹ sư, Thái Bình
208. Phạm Anh Tuấn, TS, Hà Nội
209. Hồ Thị Sinh Nhật, giáo viên, Hà Nội
210. Lương Sơn Bạc, kỹ sư, Kon Tum
211. Đoàn Xuân Cao, công nghệ thông tin, Hải Phòng
212. Trịnh Phúc Tuấn, thạc sĩ, nguyên Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Huế
213. Phạm Văn Mầu, cử nhân, cán bộ hưu trí, Hà Nội
214. Phan Thế Vấn, bác sĩ, TP HCM
215. Lê Ngọc Thanh, linh mục Dòng Chúa Cứu Thế, TP HCM
216. Nguyễn Phương Minh, công dân, Hà Nội
217. Cấn Văn Tuất, PGS TS, nguyên giảng viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội
218. Ông Việt, kinh doanh, TP HCM
219. Nguyễn Ngọc Diễm Phượng, công nhân viên, TP HCM
220. Hoàng Hưng, cây bút tự do, TP HCM
221. Doãn Mạnh Dũng, kỹ sư, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế Biển TP Hồ Chí Minh, TP HCM
222. Nguyễn Vi Khải, nguyên Viện trưởng Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội
223. Trần Tố Nga, cựu tù chính trị trước 1975, Pháp
224. Trần Văn Vinh, hướng dẫn du lịch, Hà Nội
225. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
226. Trần Quốc Tuấn, kinh doanh, Hà Nội
227. Phạm Tuấn Trung, kỹ sư tin học, Hà Nội
228. Trịnh Hồng Chương, lập trình viên, Thanh Hóa
229. Phan Trọng Khang, thương binh hạng A loại 2/4, Hà Nội
230. Phạm Trung Dũng, TS, Hà Nội
231. Vũ Ngọc Thọ, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Australia
232. Đào Tấn Phần, giáo viên, cựu ứng cử viên (tự ứng cử) Quốc hội Việt Nam khóa 13, Phú Yên
233. Hoàng Đức Vương, kỹ sư, TP HCM
234. Trần Tư Bình, giáo viên, Australia
235. Vũ Ngoc Anh, cử nhân luật, Hà Nội
236. Nguyen Huu Loc, công nhân, TP HCM
237. Chu Sơn, nhà thơ, TP HCM
238. Nguyễn Thị Kim Thoa, bác sĩ, TP HCM
239. Nguyễn Hồng Quang, thạc sĩ, Viện Cơ học, Hà Nội
240. Đinh Nguyễn, họa sĩ, Canada
241. Đỗ Xuân Thọ, TS, Hà Nội
242. Hoàng Lan, nguyên Trưởng Khoa Vật Lý trường Đaịhọc Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, TP HCM
243. Lê Đoàn Thể, kỹ sư, Hà Nội
244. Võ Trường Thiện, nghề tự do, Khánh Hòa
245. Nguyễn Công Chính, blogger, TP HCM
246. Nguyễn Quốc Sơn, nhiếp ảnh gia, Hà Nội
247. Vũ Thị Nhuận, Nhật Bản
248. Lê Hoàng Lan, cán bộ về hưu, Hà Nội
249. Bùi Ngọc Mai, thợ sửa xe, TP HCM
250. Đặng Bá Mạnh Tri, buôn bán, Thừa Thiên Huế
251. Đặng Văn Lập, kiến trúc sư, Hà Nội
252. Võ Văn Tạo, nhà báo, cựu chiến binh Sư 304 Quảng Trị 1972, Nha Trang
253. Doãn Kiều Anh, kỹ sư, TP HCM
254. Đặng Bích Phượng, Hà Nội
255. Đào Thanh Thủy, hưu trí, Hà Nội
256. Lê Anh Hùng, blogger, Hà Nội
257. Nguyễn Đức Toàn, TP HCM
258. Nguyễn Hữu Trường, công dân, Bình Dương
259. Nguyễn Hải Đăng, doanh nhân, Hà Nội
260. Nguyễn Thu Nguyệt, giảng viên hưu trí, TP HCM
261. Hà Thúc Huy, PGS TS, Đại học Khoa học Tự nhiên, TP HCM
262. Quảng Trọng Nhân, công nhân, TP HCM
263. Trần Lương Sơn, Phó Tiến sĩ, Hà Nội
264. Trần Rạng, giáo viên, TP HCM
265. Phạm Văn Hiền, nguyên giảng viên, trường Chính trị Tô Hiệu, Hải Phòng
266. Ngô Kim Hoa, nhà báo, TP HCM
267. Ngô Thanh Hà, cán bộ hưu trí, TP HCM
268. Nguyễn Phương Anh, doanh nhân, Hà Nội
269. Phạm Phước Vinh, TP HCM
270. Hoàng Minh Tuấn, TP HCM
271. Bùi Thái Sơn, kỹ sư, CHLB Đức
272. Nguễn Đình Ấm, nhà báo, Hà Nội
273. Bùi Văn Mạnh, Hà Nội
274. Nguyễn Vĩnh Nguyên, cựu chiến binh, kỹ sư, Hà Nội
275. Lê Kim-Song, PhD, Australia
276. Phạm Duy Hiển, Vũng Tàu
277. Lê văn Thanh, kỹ sư, quản lý, Hải Phòng
278. Hoàng Văn Vương, giảng viên trường Đại học Bách khoa, Hà Nội
279. Dao Nguyen Ngoc, cựu chiến binh tham gia bảo vệ biên giới phía Bắc 1982-1985, CHLB Đức
280. Vũ Trí Thức, cử nhân, TP HCM
281. Tran Tri Dung, kỹ sư, Hà Nội
282. Bùi Quang Thắng, thạc sĩ, Hà Nội
283. Nguyễn Thành Nhân, kỹ sư, TP HCM
284. Nguyễn Thế Anh, sinh viên, Hà Nội
285. Thái Văn Tự, kỹ sư, Nghệ An
286. Hoàng Văn Đán, học sinh, Hà Tĩnh
287. Trịnh Ngọc Tiến, bác sĩ, Hà Nội
288. Phạm Vương Ánh, kỹ sư, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, Nghệ An
289. Trần Xuân Quang, Nghệ An
290. Nguyễn Vũ Hiệp, sinh viên, Hà Nội
291. Nguyễn Trí Dũng, dịch thuật tự do, Hà Nội
292. Lã Việt Dũng, kỹ sư, Hà Nội
293. Phạm Anh Tuấn, nhân viên văn phòng, Gia Lai
294. Nguyễn Chương, nhà báo, TP HCM
295. Tạ Duy Anh, nhà văn, Hà Nội
296. Lê Doãn Cường, kỹ sư, TP HCM
297. Đỗ Toàn Quyền, Giám đốc Quản lý dự án, TP HCM
298. Nguyễn Đăng Ninh, kiến trúc sư, TP HCM
299. Trương Văn Minh, Phó Giám đốc, TP HCM
300. Nguyễn Hùng Duy, kiến trúc sư, TP HCM
301. Nguyễn Văn Dương, dân kinh doanh, Hà Giang
302. Nguyễn Công Hệ, thuyền trưởng viễn dương, đã nghỉ hưu, TP HCM
303. Phan Cự Cường, architech, Hà Nội
304. Nguyễn Minh Khang, nhân viên vi tính, TP HCM
305. Nguyễn Đức Tường, GS TS, cựu giáo sư Đại học Ottawa, Canada, Canada
306. Nguyen Quoc Lan, giáo viên, nghỉ hưu, Ha Noi
307. Phạm Văn Chính, kỹ sư, Hà Nội
308. Hoàng Đức Doanh, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nam
309. Khuất Mạnh Hải, Bộ phận thiết kế, Hà Nội
310. Lê Công Vinh, IT, Vũng Tàu
311. Phạm Minh Khang, sinh viên, TP HCM
312. Đinh Văn Lưu, TP HCM
313. Nguyễn Việt Anh, TS, Đại học Kyoto, Nhật Bản
314. Trịnh Toàn, bảo vệ, Nam Định
315. Bùi Trần Đăng Khoa, luật sư, TP HCM
316. Nguyễn Lương Thịnh, tư vấn đầu tư, TP HCM
317. Trần Công Thắng, bác sỹ, Na Uy
318. Trần Minh Trường, CHLB Đức
319. Bùi Phi Hùng, cán bộ, Hà Nội
320. Chu Trọng Thu, cựu giáo chức, TP HCM
321. Hồ Văn Tích, kỹ sư, TP HCM
322. Nguyễn Thanh Xuân, kỹ sư, TP HCM
323. Toan Ha Tran, Hà Lan
324. Đặng Lợi Minh, giáo viên hưu trí, Hải Phòng
325. Đàm Minh, cựu chiến binh, Hải Phòng
326. Trương Chí Tâm, cử nhân, TP HCM
327. Nguyễn Tiến Đức, kỹ sư, đang nghỉ hưu, TP HCM
328. Trần Thị Hồng Lợt, kế toán, TP HCM
329. Đoàn Văn Ngãi, Hải Phòng
330. Hà Dương Tuấn, nguyên chuyên gia Công nghệ Thông tin, Pháp
331. Đặng Nguyệt Ánh, hưu trí, Hà Nội
332. Lê Kim Duy, kỹ sư, Huế
333. Đỗ Như Phương, từng là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Hungary
334. Bùi Tín, nhà báo tự do, Pháp
335. Thái Nguyễn Hoàng Tuấn, sinh viên, TP HCM
336. Bùi Hoài Mai, họa sĩ, Hà Nội
337. Trần Văn Bang, kỹ sư, TP HCM
338. Vũ Ngọc Sơn, kế toán, Hà Nội
339. Lê Hữu Nghị, kỹ sư, Hà Nội
340. Trần Thị Hường, CHLB Đức
341. Vũ Thị Phương Anh, công dân Việt Nam, TP HCM
342. Trần Ngọc Thành, Ba Lan
343. Nhật Tuấn, nhà văn, TP HCM
344. Nguyễn Huy Dũng, dân thường, Vũng Tàu
345. Hoàng Liên, giảng viên đại học, Hà Nội
346. Nguyễn Phúc Khanh, Đà Nẵng
347. Dương Sanh, cựu giáo viên, Khánh Hòa
348. Nguyễn Việt Hùng, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Hà Nội
349. Phan Minh Quân, cử nhân, TP HCM
350. Đặng Văn Nam, TP HCM
351. Bùi Việt Hà, Hà Nội
352. Nguyễn Ngọc Đức, kỹ sư, Pháp
Đợt 3:
353. Ngô Văn Phương, huynh trưởng hướng đạo, Đại biểu Hội đồng Nhân dân TP HCM khóa 4, TP HCM
354. Nguyễn Hữu Phước, nhà báo, nguyên cán bộ Ban Tuyên huấn Trung ương Cục Miền Nam, TP HCM
355. Trần Văn Long, nguyên Phó Bí thư Thành đoàn TP HCM, nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn (Saigontourist), TP HCM
356. Nguyễn Thị Kim Chi, nghệ sĩ ưu tú, Hà Nội
357. Nguyễn Thiện Nhân, nhân viên, Bình Dương
358. Nguyễn Thành Tiến, sinh viên, Hải Phòng
359. Dương Văn Tú, dược sĩ, giảng viên Trường Đại học Dược, Hà Nội
360. Trương Thị Lan Yến, dược sĩ, TP HCM
361. Đỗ Anh Tuấn, kinh doanh, Vĩnh Phúc
362. Phạm Ngọc Cảnh Nam, nhà văn, Đà Nẵng
363. Trương Quốc Dũng, kỹ sư, TP HCM
364. Nguyễn Quốc Lập, kỹ sư, Hà Nội
365. Võ Thanh Hà, giáo viên, Hà Nội
366. Giuse Nguyễn Công Bắc, linh mục Giáo phận Vinh
367. Hà Văn Thùy, nhà văn, TP HCM
368. Nguyễn Quốc Bình, kỹ sư, TP HCM
369. Nguyễn Xuân Phúc, lao động tự do, Hà Nội
370. Nguyễn Mộng Nhưng, cán bộ nghỉ mất sức lao động, người viết văn không chuyên, Nam Định
371. Phan Quốc Tuyên, kỹ sư, Thụy Sĩ
372. Nguyễn Khắc Vỹ, cán bộ hưu trí, TP HCM
373. Đặng Danh Ánh, PGS TS, nguyên Trưởng ban Đào tạo, Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Hà Nội
374. Nguyễn Văn Đài, luật sư, Hà Nội
375. Đỗ Như Ly, kỹ sư, hưu trí, TP HCM
376. Nguyễn Văn Thuận, sinh viên, Nam Định
377. Lê Quỳnh Mai, kỹ sư, Hà Nội
378. Nguyễn Tiến Lực, nông dân, Hà Nội
379. Ngô Minh Tín, sinh viên, TP HCM
380. Nguyễn Đình Vinh, thạc sĩ, TP HCM
381. Vũ Xuân Tửu, nhà văn, Tuyên Quang
382. Phạm Thanh Sơn, kinh doanh, Hà Nội
383. Nguyễn Đắc Kiên, nhà báo, Hà Nội
384. Tran Duc Cung, TS hưu trí, TP HCM
385. Nguyễn Ngọc (bloggger Nguyễn Ngọc Già), TP HCM
386. Đào Duy Chữ, TSKH, TP HCM
387. Phạm Lê Vương Các, sinh viên, TP HCM
388. Lê Thị Hồng Hạnh, hưu trí, Hà Nội
389. Vũ Linh, nguyên là giảng viên Đại học Bách khoa, Hà Nội
390. Đinh Trí Nhật Huy, học sinh, TP HCM
391. Nguyễn Đức Vinh, kỹ sư, Hải Phòng
392. Hồ Đức Thanh, nghề tự do, Hà Nội
393. Nguyễn Đức Nhân, công nhân, Hải Phòng
394. Nguyễn Quang Nhàn, cán bộ công đoàn, đã hưu trí, Đà Lạt
395. Lê Văn Tuynh, Bình Thuận
396. Phạm Minh Cường, quân nhân, Quảng Ninh
397. Trần Thị Hoa, sinh viên, TP HCM
398. Phạm Hùng, hưu trí, Canada
399. Văn Hiền Hạ Sỹ, Hà Nội
400. Văn Phú Mai, cựu giáo viên, Quảng Nam
401. Vũ Văn Lâm, sinh viên, Bạc Liêu
402. Nguyễn Trang Nhung, kỹ sư, TP HCM
403. Nguyễn Hà Trung, Hà Nội
404. Trần Trọng Khánh, sinh viên, Hà Nội
405. Nguyễn Đình Hòa, nhân viên, Quảng Bình
406. Phan Thị Thùy Linh, giáo viên, Cần Thơ
407. Võ hữu Quyền, Khánh Hòa
408. Đỗ Trọng Dương, sinh viên, TP HCM
409. Trần Xuân Huyền, Nghệ An
410. Phạm Việt Hùng, TS, Hàn Quốc
411. Mai Văn Tuất (blogger Văn Ngọc Trà), TP HCM
412. Lê Thanh Tùng, cử nhân, TP HCM
413. Nguyễn Đức Hùng, kỹ sư, cựu chiến binh, Hà Nội
414. Dao Xuan Tuan, Hà Nam
415. Trần Quốc Túy, kỹ sư, đã hưu, Hà Nội
416. Phan Bảo Châu, kỹ sư, đã hưu, Hà Nội
417. Lê Quang Hải, sinh viên, Scotland
418. Nguyễn Việt Triều, kiến trúc sư, Quảng Ngãi
419. Tư Đồ Tuệ, Canada
420. Phạm Quỳnh Hương, Hà Nội
421. Nguyễn Văn Vương, nhân viên, TP HCM
422. Vũ Nhật Khải, PGS TS, nguyên Vụ trưởng Vụ Đào tạo Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội
423. Bùi Thị Hội, chuyên viên cao cấp Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
424. Nguyễn Minh, kỹ sư, TP HCM
425. Đặng Đình Cung, kỹ sư, TS, Pháp
426. Pham Xuan Phuong, Đại tá, cựu chiến binh, Hà Nội
427. Vũ Văn Bách, sinh viên, Hà Nội
428. Vũ Văn An, học sinh, Bạc Liêu
429. Trần Việt Thắng, thạc sĩ, Hà Nội
430. Ngô Văn Hải, thợ nguội, cử nhân kế toán, Yên Bái
431. Trương Xuân Trường, lao động tự do, Thái Bình
432. Trinh Hung CPA, thạc sĩ, Australia
433. Đặng Hoàng Hiếu, kỹ sư, Hà Nội
434. Nguyễn Kiều Diễm, Long Biên, Hà Nội
435. Nguyễn Hùng Cường, sinh viên, TP HCM
436. Phạm Thu Thủy, Hà Nội
437. Bùi Tiến An, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên cán bộ Ban Dân vận Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, nguyên Chủ tịch Lực lượng Phụng sự lao động (trước 1975), TP HCM
438. Lê Văn Linh, kỹ sư, Nam Định
439. Trần Hưng Thịnh, kỹ sư, đã nghỉ hưu, Hà Nội
440. Nguyễn Thị Chung, hưu trí, TP HCM
441. Lưu Hồng Thắng, Hoa Kỳ
442. Phan Kim Khánh, sinh viên, Thái Nguyên
443. Trần Thị Tuyết Cơ, nội trợ, Hoa Kỳ
444. Nguyễn Đức Dân, GS TS, nguyên Phó Chủ tịch Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, TP HCM
445. Mai Phan Việt Hùng, luật sư, TS, TP HCM
446. Đặng Vũ Giang, TS, cán bộ nghiên cứu Viện Toán học, Hà Nội
447. Chí Vĩnh Nguyên, Bình Dương
448. Phạm Văn Lễ, kỹ sư, TP HCM
449. Nguyễn Thị Yến Trang, sinh viên, TP HCM
450. Vũ Văn Hiền, nhà giáo, Hà Nội
451. Nguyễn Hòa, Cao học Hành chánh Sài Gòn, đã nghỉ hưu, Hoa Kỳ
452. Nguyễn Thái Hùng, kỹ sư, Nghệ An
453. Lê Thị Phú, TS, TP HCM
454. Thái Thăng Long, nhà thơ, TP HCM
455. Đinh Minh Hân, nghề nghiệp IT, Bà Rịa Vũng Tàu
456. Phạm Ngọc Minh, Hà Nội
457. Nguyễn Văn Thạnh, chủ nhiệm CLB máu khó đông, Đà Nẵng
458. Lê Hồng Phú, kỹ sư, Hà Nội
459. Lê Tuấn Huy, TS, TP HCM
460. Võ Quê, nhà thơ, Huế
461. Nguyễn Hữu Việt Hưng, GS TSKH, Đại học Quốc gia Hà Nội
462. Nguyễn Đức Độ, kinh doanh tự do, Bắc Ninh
463. Tạ Dzu, Hoa Kỳ
464. Vương Đức Hòa, kĩ sư điện, Hải Dương
465. Lê Thái Dương, nhà báo, TP HCM
466. Thomas Cong, IT Consultant, Hoa Kỳ
467. Lê Xuân Thiêm, kinh doanh, TP HCM
468. Nguyễn Thái Minh, doanh nghiệp, Thái Nguyên
469. Lê Mai, hưu trí, Australia
470. Phạm Kỳ Đăng, làm thơ, dịch thuật, CHLB Đức
471. Trần Đình Thanh Lam, cựu nhà giáo, cựu nhà báo, TP HCM
472. Lưu Anh Tuấn, Ba Lan
473. Nguyễn Hùng Sơn, họa sĩ, Hà Nội
474. Pham Hoang Nam, cử nhân, Bình Phước
475. Lê Văn Điền, TS, Ba Lan
476. Trương Lợi, kỹ sư, TP HCM
477. Đặng Đình Tấn Trương, sinh viên, TP HCM
478. Phùng Liên Đoàn, TS, Chủ tịch Hội nhân đạo Vietnamese American Scholarship Fund (VASF) và Fund for the Encouragement of Self-Reliance (FESR), Hoa Kỳ
479. Hoàng Hồng Sơn, TS, kỹ sư, Pháp
480. Nguyễn Kim Thảo, giảng viên, TP HCM
481. Trần Đức Thạch, Hội viên Hội Văn học Nghệ thuật Nghệ An
482. Cao Văn Khánh, sinh viên, Lai Châu
483. Vũ Bùi, kỹ thuật viên, Hoa Kỳ
484. Vũ Văn Quyết, kỹ sư, Vĩnh Phúc
485. Trần Hải Hạc, nguyên PGS trường Đại học Paris 13, Pháp
486. Nguyễn Trung Dân, Giám đốc Chi nhánh Nhà xuất bản Hội Nhà văn tại Miền Nam, TP HCM
487. Nguyễn Ngọc Hùng, sinh viên, Pháp
488. Phạm Đức Long, Hà Nội
489. Lê Minh Hằng, kỹ sư, Hà Nội
490. Nguyễn Thanh Bình, kỹ sư, Huế
491. Nguyễn Chí Linh, Phó Chủ tịch Hội đồng Giám mục Việt Nam, Giám mục Giáo phận Thanh Hóa
492. Phạm Hữu Anh Huy, cử nhân, TP HCM
493. Le Dinh Hong, kế toán, Canada
494. Le Thi Nhan, nội trợ, Canada
495. Hoàng Văn Minh, kỹ sư, Hà Nội
496. Hồ Vĩnh Trực, kỹ thuật viên, TP HCM
497. Nguyễn Văn Hùng, hưu trí, TP HCM
498. Võ Quang Luân, công dân, Hà Nội
499. Nguyễn Tiến Dũng, kinh doanh, Nghệ An
500. Hà Văn Thịnh, Đại học Khoa học Huế
501. Võ Tá Luân, kỹ thuật IT, TP HCM
502. Nguyễn Đức Quyết, kỹ sư, Bắc Ninh
503. Nguyễn Thị Hường, nghiên cứu sinh, Đại học Indiana, Hoa Kỳ
504. Nguyễn Tường Thụy, cựu chiến binh, cử nhân, Hà Nội
505. Nguyễn Ngọc Sơn, cựu chiến binh, kinh doanh, TP HCM
506. Khai Tâm, Nhật Bản
507. Nguyễn Huy Đức, buôn bán nhỏ, Hà Tĩnh
508. Cao Xuân Hưng, TP HCM
509. Phạm Quang Hiếu, họa sĩ, Hà Nội
510. Nguyễn Xuân Thịnh, giáo viên, TP HCM
511. Trần Kiều Hưng, kỹ sư, TP HCM
512. Trần Ngọc Tùng, IT, TP HCM
513. Mai Xuân An, sinh viên, Khánh Hòa
514. Trần Tiến Đức, kỹ sư, nhà báo, đạo diễn truyền hình, đã nghỉ hưu, Hà Nội
515. Trần Minh Thiện, sinh viên, Hà Nội
516. Nguyễn Duy Tư, cử nhân, TP HCM
517. Nguyễn Đình Hà, cử nhân, Hà Nội
518. Hiệp-Hoà T. Nguyễn, TS, Giám đốc, Hoa Kỳ
519. Nguyễn Thế Phương, TS,  Canada
520. Nguyễn Văn Phúc, kỹ sư, Bình Định
521. Trần Tuấn Lộc, công dân Việt Nam, TP HCM
522. Nguyễn Trọng Đại, giảng viên, Pháp
523. Hồ Quang Huy, kỹ sư, Nha Trang
524. Đinh Nhật Uy, kỹ sư, Long An
525. Nguyễn Thị Kim Liên, nội trợ, Long An
526. Đinh Văn Chuộn, thợ điện 7/7, Long An
527. Trần Trung Vĩnh, nhân viên, Long An
528. Hà Sĩ Phú, tài xế, Long An
529. Đinh Quân, thợ chụp ảnh, Long An
530. Nguyễn Thế Hiệp, bảo vệ siêu thị, Long An
531. Đỗ Văn Thái, kỹ thuật viên, Long An
532. Trịnh Đình Thuận, cử nhân, Hà Nội
533. Nguyễn Trọng Hoàng, bác sĩ, Pháp
534. Nguyễn Xuân Anh, kỹ sư, Hoa Kỳ
535. Bạch Long Giang, Hà Nội
536. Nguyễn Trọng Nhân, nhiếp ảnh, Tiền Giang
537. Thùy Linh, nhà văn, Hà Nội
538. Lương Hữu Minh, giáo viên, TP HCM
539. Le Van Hiep, sinh viên, TP HCM
540. Thích Nguyên Hùng, nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy Phật pháp, Pháp
541. Khổng Hy Thiêm, kỹ sư, Khánh Hòa
542. Nguyễn Anh Tuấn, kỹ sư, Hà Nội
543. Đặng Hoàng Hậu, chuyên viên, Cần Thơ
544. Nguyễn Ngọc Hưng, IT, Nam Định
545. Võ Công Tường, công dân, Hà Tĩnh
546. Nguyễn Ngọc Sơn, nhà giáo, nhà báo, Hà Nội
547. Tran Van Thuan, CHLB Đức
548. Trần Anh Đức, kỹ sư, Hà Nội
549. Lê Vạn Tùng, Đăk Lăk
550. Nghiêm Phong, hưu trí, Hà Nội
551. Trần Hữu Kham, thương binh mù, cựu tù chính trị Côn Đảo, TP HCM
552. Nguyễn Đức Quỳnh, kinh doanh, TP HCM
553. Ngô Thị Kim Cúc, nhà văn, nhà báo, TP HCM
554. Lê Phụng, cán bộ Quân đội, TP HCM
555. Trần Hữu Đức, bác sĩ thú y, kinh doanh, Hà Tĩnh
556. Pham Mai Ly, student, Thụy Điển
557. Tô Hoài Nam, công nhân, Nha Trang
558. Nguyễn Bảo Lâm, kiến trúc sư, Đại học Kiến trúc Hà Nội
559. Tran Phuc Thong, cán bộ nghiên cứu Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, đã nghỉ hưu, thương binh 3/4 thời chống Pháp, Hà Nội
560. Trần Hưng Bình, chuyên gia hệ thống, Singapore
561. Nguyễn Đức Nam, kỹ thuật viên IT, Thanh Hóa
562. Ngô Mạnh Hùng, kỹ sư, Hưng Yên
563. Đặng Quốc Trọng, sinh viên, Bình Dương
564. Lê Đình Thôi, kỹ sư, Thừa Thiên Huế
565. Lê Chí Thành, sinh viên, Hà Nội
566. Tinh Phan MSc, BEng, CEng, MIET Senior Design Engineer, Anh
567. Đỗ Vân Anh, giáo viên, Hà Nội
568. Trịnh Quốc Việt, Hà Nội
569. Tống Văn Linh, kỹ sư, Thái Bình
570. Truong Bich Phuong, nhân viên, TP HCM
571. Ngô Minh, nhà thơ, hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Huế
572. Trí Tài, nhân viên, TP HCM
573. Lương Đức Hùng, kỹ sư, TP HCM
Đợt 4:
574. Trần Hữu Tá, PGS TS, TP HCM
575. Vũ Quang Việt, TS, nguyên chuyên gia kinh tế Liên Hiệp Quốc, Hoa Kỳ
576. Nguyễn Tuấn Long, kinh doanh, Hà Nam
577. Đào Hữu Nghĩa Nhân, kỹ sư, TP HCM
578. Lương Đức Hùng, kỹ sư, TP HCM
579. Nguyễn Bá Dũng, kỹ sư, Hà Nội
580. Cao Thanh, du học sinh, Đài Loan
581. Đặng Hữu Tuấn, giáo viên, Bắc Giang
582. Lê Văn Quảng, Ba Lan
583. Hồ Thanh, họa sĩ, TP HCM
584. Nguyễn Văn Vinh, hưu trí, Hà Nội
585. Nguyễn Thị Ngọc Hà, giáo viên, Lào Cai
586. Van Dinh Nguyen, huu trí, CHLB Đức
587. Trần Ngọc Sơn, kỹ sư, Pháp
588. Nguyễn Thị Thanh Hằng, dược sĩ, Pháp
589. Nguyễn Đình Trị, bác sĩ, TP HCM
590. Lê Đức Quang, TS, giảng viên, Đại học Huế
591. Nguyễn Đăng Nghiệp, giáo viên, TP HCM
592. Nguyen Viet, CHLB Đức
593. Huỳnh Thái Học, kỹ sư, Nha Trang
594. Phan Tấn Huy, kế toán, TP HCM
595. Hoàng Minh Tường, nhà văn, Hà Nội
596. Nguyễn Duy Việt, Hải Phòng
597. Đinh Xuân Duyệt, kỹ sư đã hưu trí, Hà Nội
598. Nguyễn Văn Duyên, kỹ sư, Hà Nam
599. Nguyễn Văn Diện, Đại úy về hưu, 40 năm tuổi đảng, Hà Nam
600. Lê Thị Là, nông dân, Hà Nam
601. Nguyễn Thị Luyến, nông dân, Hà Nam
602. Nguyễn Văn Duy, công nhân, Hà Nam
603. Kim Ngọc Cương, chuyên viên chính, đã nghỉ hưu, Hà Nội
604. Nguyễn Trọng Phú, nhân viên Hyundai Heavy Industries, Hàn Quốc
605. Nguyen Van Nghiem, nguyên giảng viên Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội
606. Nguyễn Hữu Thao, cựu quân nhân F289, Bộ Tư lệnh Công binh, Bulgaria
607. Ngô Cao Chi, kỹ sư điện tử, Hoa Kỳ
608. Đức Nhân, Đà Nẵng
609. Đặng Ngọc Quang, Đống Đa, Hà Nội
610. Hoàng Quý Thân, PGS TS, Hà nội
611. Nguyễn Văn Viễn, Hà Nội
612. Nguyễn Văn Hải, Hải Phòng
613. Trương Tấn Hồng Phúc, du học sinh tại Australia
614. Nguyễn Văn Kinh (Sơn Hà), cựu chiến binh chống Nhật, Pháp, Mỹ, lão thành Cách mạng, Hà Nội
615. Nguyễn Minh Hùng, công nhân, CHLB Đức
616. Nguyễn Văn Dũng, kỹ sư xây dựng, Đồng Nai
617. Trần Thị Xuân, bác sĩ, Hà Nội
618. Phạm Quang Nam, tư vấn tự do, Hà Nội
619. Nguyễn Thị Liên, Nghệ An
620. Từ Anh Tú, thợ sơn, Bắc Giang
621. Trần Thanh Trúc, Bà Rịa - Vũng Tàu
622. Nguyễn Minh Quân, kỹ sư, Quảng Ninh
623. Hoàng Thúc Tấn, nguyên Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Hà Nội
624. Hồ Văn Khuynh, nông dân, Đắk Nông
625. Trần Nam, sinh viên, Hà Nội
626. Lê Hồng Quang, cựu sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, TP HCM
627. Nguyễn Văn Tâm, công dân, TP HCM
628. Trần Quý Huy, cán bộ hưu trí, Hà Nội
629. Ypen Bing, dân tộc Mnông Rlam, tỉnh Dăk Lăk
630. Thanh-Nhan Le, hành nghề tự do, CHLB Đức
631. Bùi Thị Minh Hằng, dân oan, Vũng Tàu
632. Nguyễn Cảnh Hoàn, nguyên Chủ tịch Hội Người Việt vùng Mansfeld - Südharz, Bang Sachsen Anhalt, Lutherstadt Eisleben, CHLB Đức
633. Bùi Đình Giáp, kỹ sư, Hải Phòng
634. Đỗ Thành Long, giáo viên, TP HCM
635. Bùi Văn Bồng, Đại tá, nhà báo, Hà Nội
636. Lê Huy Hải, kỹ sư, Vũng Tàu
637. Trịnh Minh Hiếu, sĩ quan quân đội, đảng viên, Thanh Hóa
638. Nguyễn Phú Hải, Hà Nội
639. Nguyễn Văn Tòng, nhà giáo về hưu, Đà Lạt
640. Nguyễn Thanh Phong, giảng viên, An Giang
641. Nguyễn Thị Thanh Mai, Giám đốc công ty tư nhân, Hà Nội
642. Phạm Văn Hải, kỹ sư, Software Developer, Nha Trang
643. Nguyễn Viết Lầu, giảng viên đại học, hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam, đã nghỉ hưu, Hà Nội
644. Hoàng Hoàng Mai, Hà Lan
645. Lương Bảo Duy, sinh viên, TP HCM
646. Trần Tấn Thiện, sinh viên, Đà Nẵng
647. Trần Tú Phương, lập trình viên, cử nhân, TP HCM
648. Nguyen Manh Hung, công nhân, Hoa Kỳ
649. Huynh Vince, công nghệ thông tin, Hoa Kỳ
650. Phan Bùi Anh Tài, kĩ sư, Hà Nội
651. Mai Phúc Anh, nhạc công, Cần Thơ
652. Trần Liễu Châu, doanh nhân, CHLB Đức
653. Ngô Đắc Lợi, nhạc sĩ, Cần Thơ
654. Lê Thị Hoàng Lan, nội trợ, Cần Thơ
655. Vu Quang, PGS TS, nhà nghiên cứu sư phạm, đã nghỉ hưu, Hà Nội
656. Nguyễn Kim Thái, công dân Việt Nam, Vũng Tàu
657. Nguyễn Quang Phái, TS, đã nghỉ hưu, Hà Nội
658. Lê Tấn Đức, phụ trách Thương mại, Văn phòng Đại diện Johs, Rieckermann tại Việt Nam, TP HCM
659. Lê Bảo, chứng khoán, TP HCM
660. Lê Viết Bình, TS, hưu trí, TP HCM
661. Nguyen Van Binh, kỹ sư, TP HCM
662. Phạm Minh Châu, GS TS, Đại học Paris 7, Pháp
663. Phạm Xuân Huyên, GS TS, Đại học Paris 7, Pháp
664. Phạm Hạc Yên-Thư, TS, Trưởng phòng Dược, Bệnh viện Orsay, Pháp
665. Nguyễn Quốc Vũ, IT, Cộng hòa Czech
666. Theresa Lê Hằng, sinh viên, Hà Nội
667. Nguyễn Trường Việt Linh, sinh viên, Hà Nội
668. Phạm Sơn Toàn, sinh viên, Hà Nội
669. Nguyễn Tiến Nam, kinh doanh tự do, Hà Nội
670. Nguyễn Minh Mẫn, kĩ sư, về hưu, Canada
671. Nguyễn Thị Nguyệt Nga, hưu trí, Canada
672. Nguyễn Quang Bình Tuy, bác sĩ, TP HCM
673. Lý Tiến Đạt, sinh viên, TP HCM
674. Nguyễn Hữu Úy, TS, kỹ sư, Hoa Kỳ
675. Sỹ Nguyễn, Hoa Kỳ
676. Hoàng Trung Mạnh, nguyên cán bộ khoa Triết học trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, nguyên bí thư Chi bộ trường Đại học tổng hợp Humboldt 1992-1993, Pháp
677. Lương Đình Cường, Tổng Biên tập Báo điện tử NguoiViet.de, CHLB Đức
678. Lưu Thùy Linh, luật sư, Hà Nội
679. Nguyễn-Khoa Thái Anh, nhà giáo, Hoa Kỳ
680. Trịnh Xuân Tài, kỹ sư, Hà Nội
681. Nguyen Ngoan, kỹ sư, Thụy Sĩ
682. Nguyễn Sỹ Phương, Dr, CHLB Đức
683. Chu Văn Keng, Cử nhân, CHLB Đức
684. Pham Chan, Phần Lan
685. Nguyen Quang Tuyen, nghệ sĩ thị giác, Hoa Kỳ
686. Đỗ Quyên, du học sinh, Canada
687. Nguyễn Thị Phượng, nhân viên ngân hàng, CHLB Đức
688. Vũ Manh Hùng, cựu giảng viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật - Thương mại, Hà Nội
689. Vũ Văn Hùng,  cựu giáo viên, Hà Nội
690. Phan Văn Hùng, cựu giáo viên, Hà Nội
691. Phạm Văn Tiến, kỹ sư, Hải Phòng
692. Hoàng Dương Tuấn, giáo sư Đại học Công nghệ Sydney, Australia
693. Nguyễn Hữu Việt, nghề nghiệp tự do, Hà Nội
694. Lê Diễn Đức, nhà báo, Hoa Kỳ
695. Trịnh Anh Hùng, kinh doanh, CHLB Đức
696. Đào Quang Huy, doanh nhân, Cộng hòa Czech
697. Le Gia Phong, CHLB Đức
698. Nguyễn Mạnh Đạt, sinh viên, Cộng hòa Czech
699. Bùi Đức Hào, TS, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Hội Người Việt Nam tại Pháp, Pháp
700. Ngô Anh Văn, TS, Đại học Nam California, Hoa Kỳ
701. Nguyễn Việt Bách (bút danh Phan Thành Đạt), hướng dẫn viên du lịch, sinh viên, Pháp
702. Kiệt Nguyễn, Hoa Kỳ
703. Lê Thị Phương Hoa, Đà Nẵng
704. Nguyễn Quyền, công dân Việt Nam, CHLB Đức
705. Trần Ngọc Châu, kinh doanh, Anh Quốc
706. Ngụy Hữu Tâm, TS, cán bộ nghiên cứu vật lý tại Viện Khoa học Việt Nam, đã về hưu, Hà Nội
707. Le Huu Chinh, cư sĩ Phật giáo Hòa Hảo, Canada
708. Đỗ Ngọc Quỳnh, TS, nhà giáo Đại học Cần Thơ, đã nghỉ hưu, TP HCM
709. Phạm Tiến Quốc, TP HCM
710. Le Anh Phong, công nhân, Canada
711. Hoàng Đức, nhà báo, Quảng Trị
712. Đỗ Tiến Trung, Hải Phòng
713. Lưu Gia Lạc, thợ tiện, TP HCM
714. Thế Dũng, nhà văn, nhà thơ, CHLB Đức
715. Chu Văn, cử nhân, CHLB Đức
716. Phan Đăng Khoa, nhà báo, Hà Nội
717. Nguyễn Ngọc Trân, nhân viên thiết kế game, TP HCM
718. Nhanh Van Truong, Trung úy, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
719. Ngô Thanh Tú, hướng dẫn viên và viết báo tự do, Khánh Hòa
720. Nguyễn Ngọc Biên, kỹ sư, Hà Nội
721. Hung Huynh, Hoa Kỳ
722. Phạm Tuyên, bác sĩ, TP HCM
723. Tran Hang Nga, GS, Hoa Kỳ
724. Mai Nhật Đăng, học sinh, Nhật Bản
725. Đàm Huy Hoàng, nông dân, Hưng Yên
726. Hoàng Nghĩa Thắng, kỹ sư, Nghệ An
727. Đặng Chương Ngạn, viết văn, TP HCM
728. Nguyễn Nữ Phương Dung, sinh viên, TP HCM
729. Hoàng Huyền Trang, sinh viên, Hà Nội
730. Hồ Thị Hòa, thạc sĩ, TP HCM
731. Nguyễn Sỹ Vinh, kỹ sư, Nghệ An
732. Nguyễn Chinh, Hà Nội
733. Hoàng Văn Lạc, cử nhân, Bình Thuận
734. Trần Thị Hoa, giáo viên, TP HCM
735. Nguyen Quang Tan, giáo viên, TP HCM
736. Trần Tiễn Cao Đăng, nhà văn, dịch giả, trí thức tự do, Hà Nội
737. Nguyễn Văn Thanh, cử nhân, TP HCM
738. Đỗ Minh Tuấn, nhà thơ, đạo diễn, Hà Nội
739. Bùi Phan Thiên Giang, chuyên viên, TP HCM
740. Nguyên Văn Hùng, công chức, Bắc Giang
741. Nguyễn Thị Phương Thảo, kế toán, Hà Nội
742. Nguyễn Đức Nam, du học sinh, Hàn Quốc
743. Đỗ Khắc Chiến, hưu trí, Hà Nội
744. Nguyễn Thị Ánh Hiền, biên phiên dịch, TP HCM
745. Nguyễn Trần Quyên Quyên, Senior Account Officer, TP HCM
746. Nguyễn Việt Cường, kỹ sư, Bà Rịa - Vũng Tàu
747. Nguyen Ha Tinh, hành nghề tự do, Hoa Kỳ
748. Lê Mạnh Hà, bất động sản, Hải Phòng
749. Trịnh Xuân Dũng, thạc sĩ, kỹ sư điện, Đồng Nai
750. Nguyễn Xuân Mạnh, kỹ sư, TP HCM
751. Nguyễn Thị Mai Phượng, Hà Nội
752. Nguyễn Thị Quỳnh Như, sinh viên, Đồng Nai
753. Phan Văn Hiến, PGS TS, nhà giáo, Hà Nội
754. Trần Thị Anh, cán bộ, Hà Nội
755. Đỗ Hoàng Điệp, kỹ sư, Hà Nội
756. Trần Thị Thu Hương, kế toán, Hà Nội
757. Hoàng Thị Ngọc, kiến trúc sư, Hà Nội
758. Phạm Đức Chính, nhân viên văn phòng, TP HCM
759. Trần Thanh Bình, kỹ sư, Hà Nội
760. Nguyễn Thạch Cương, TS, Hà Nội
761. Hà Chí Hải, buôn bán, Hà Nội
762. Trần Đình Quân, cử nhân, Quảng Trị
763. Jo - Trần, kinh doanh, Hà Nội
764. Lê Thành Tài, kỹ sư, Vũng Tàu
765. Vu Khac Luong, Đại học Y Hà Nội
766. Phạm Văn Giang, cử nhân, Hà Nội
767. Lê Huỳnh Hữu Hạnh, sinh viên, TP HCM
768. Nguyễn Thanh Hiền, công nhân, Đồng Tháp
769. Phạm Hải Hồ, TS, biên soạn sách, dịch thuật, CHLB Đức
770. Lê Xuân Mười, chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, TP HCM
771. Lê Văn Hiệu, kỹ sư, TP HCM
772. Trần Trọng Khánh, kỹ thuật viên, Hà Nội
773. Trương Minh Tịnh, Giám đốc Công ty TithacoPty LTD, Australia
774. Nguyễn Quốc Khánh, kỹ sư, TP HCM
775. Trần Nguyễn Bảo Châu, sinh viên, Hoa Kỳ
776. Hồ Xuân Anh, Nghệ An
777. Đỗ Quý, thạc sĩ, Australia
778. Trần Tâm Thương, Quảng Ninh
779. Doãn Hữu Phồn, Bà Rịa - Vũng Tàu
780. Bùi Văn Bông, cán bộ về hưu, Đà Nẵng
781. Đinh Anh Tú, học sinh, TP HCM
782. Dinh Van Hien, bác sĩ, Dong Nai
783. Trần Xuân Sơn, đồ họa, Hà Nội
784. Phạm Anh Chiến, kỹ sư, Hà Nội
785. Nguyễn Ngọc Lưu, nhà giáo ưu tú, hưu trí, TP HCM
786. Trương Quang Chế, nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa Ngữ Văn Trường Đại học Cần Thơ
787. Đinh Nguyễn Thanh Hùng, TP HCM
788. Tran Ngoc Thanh, Hà Nội
789. Nguyễn Quý Kiên, kỹ thuật viên, Hà Nội
790. Nguyễn Ngọc Hiếu, kinh doanh tự do, Hà Nội
791. Nguyễn Văn Báu, kỹ sư, Hà Nội
792. Phan Phước Toàn, cử nhân, TP HCM
793. Huỳnh Thục Vy, blogger, Đaklak
794. Lê Khánh Duy, Đaklak
795. Nguyễn Tiến Tài, nhà giáo hưu trí, Hà Nội
796. Trịnh Duy, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật, Philippines
797. Phạm Thanh Lâm, kỹ sư, Đan Mạch
798. Nguyễn Minh Chính, Hà Nội
799. Nguyễn Hữu Tuyến, kỹ sư hưu trí, TP CHM
800. Hoan Bùi, cựu sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
801. Nguyễn Văn Bảo, học sinh, TP HCM
802. Nguyễn Hồng Điệp, TP HCM
803. Nguyễn Kỳ Hưng, Curtin University, Australia
804. Hoàng Thúc Cảnh, nguyên cố vấn Văn phòng chính phủ, Hà Nội
805. Huỳnh Thúc Cẩn, Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, hưu trí, cựu cố vấn quân sự chính phủ cách mạng Lào, Hà Nội
806. Nguyễn Thị Xuân Mai, hưu trí, Hà Nội
807. Lê Đăng Tuấn, lao động tự do, Đồng Nai
808. Đỗ Thịnh, TS, hưu trí, Hà Nội
809. Nguyễn Duy Linh, doanh nhân, Huế
810. Hồ Thanh Hùng, kỹ sư, TP HCM
811. Nguyễn An Liên, công nhân, Đà Nẵng
812. Nguyễn Duy Thịnh, cử nhân, TP HCM
813. Lê Đ. Quang, kinh doanh, Hoa Kỳ
814. Nguyễn Hữu Minh, dược sĩ, TP HCM
815. Đoàn Nguyên Hồng, kỹ sư hồi hưu, Australia
816. Xà Quế Châu, đầu bếp, TP HCM
817. Trần Thị Vân Lương, nội trợ, Hà Nội
818. Phạm Thùy Linh, sinh viên, Hà Nội
819. Phạm Văn Nhiên, công nhân, Hà Nội
820. Nguyễn Sơn Phong, Vũng Tàu
821. Diệp Bảo Tuấn, Nha Trang
822. Trần Quốc Hiệp, công dân, Hà Nội
823. Ngô Hoàng Hưng, kinh doanh, TP HCM
824. Huynh Van Que, nguyen Hiệu trưởng trường cấp 2, 3 Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
825. Nguyễn Tiến Đạt, Chủ tịch Liên đoàn Sinh viên Công giáo Việt Nam, Hà Nội
826. Phan Xuan Trinh, công nhân hưu trí, Hoa Kỳ
827. Đạt Nguyễn, TS, La Trobe University, Australia
828. Hồ Sĩ Hải, kỹ sư, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
829. Nguyễn Thanh Xuân, công nghệ thông tin, TP HCM
830. Nguyễn Đức Quyết, kỹ sư, CHLB Đức
831. Đào Quang Khải, Viện Toán học, Hà Nội
832. Đoàn Văn Chung, thạc sĩ, Hà Nội
833. Nguyễn Hoài Nam, kinh doanh, Thanh Hóa
834. Trần Văn Thọ, GS, Đại học Waseda, Nhật Bản
835. Nguyễn Thanh Tùng, chuyên viên văn phòng, TP HCM
836. Lê Tự Bình, công dân Việt Nam, Hà Nội
837. Mai Phương Tú, người dân, Hà Nội
838. Hoàng Thị Thiên Nga, TP HCM
839. Lê Minh Hiếu, cử nhân, TP HCM
840. Nguyễn Hoàng Bá, nhà báo, Nha Trang
841. Đỗ Lê Hoàng, kỹ sư, Hải Phòng
842. Lê Bá Diễm Chi (tức Song Chi), đạo diễn phim, nhà báo độc lập, Na Uy
843. Nguyễn Nhụy, TS, Đại học Quốc gia Hà Nội
844. Ngô Thế Hiền, hưu trí, Hà Nội
845. Nguyễn Hồng Phi, họa sĩ, Thái Lan
846. Huỳnh Thị Minh Bài, thương binh, đã nghỉ hưu, Bình Định
847. Nguyễn Thanh Lịch, công dân Việt Nam, Khánh Hòa
848. Trịnh Hiệp, kỹ sư, Hà Nội
Đợt 5:
849. Huỳnh Sơn Phước, nhà báo, nguyên thành viên Viện IDS, nguyên Phó Tổng Biên tập báo Tuổi trẻ, TP HCM
850. Lê Thân, cựu tù chính trị Côn Đảo, nguyên cán bộ phong trào đấu tranh của nhân dân, sinh viên, học sinh tranh thủ dân chủ Thành phố Đà Lạt, TP HCM
851. Nguyễn Văn Chương, đã về hưu, Bỉ
852. Thạch Quang Hải, Hà Nội
853. Trương Long Điền, công chức hưu trí, An Giang
854. Lê Thúy, Ba Lan
855. Nguyễn Đức Nhuận, GS TSKH, nguyên Giám đốc Trung tâm phát triển SEDET (Université Paris 7/CNRS) hưu trí, Pháp
856. Phan Thị Phi Phi, GS TSKH, bác sĩ, hưu trí, trường Đại học Y Hà Nội
857. Phạm Quang Long, linh mục Giáo phận Vinh, Nghệ An
858. Hoang Hoa, hành nghề tự do, hưu trí, CHLB Đức
859. Trần Bích Thủy, hưu trí, Pháp
860. Nguyễn Thịnh, cử nhân, TP HCM
861. Bùi Bình Thuận, cán bộ hưu trí, Hà Nội
862. Trịnh Hồng Kỳ, nghề nghiệp tự do, TP HCM
863. Lương Linh Hoạt, cựu chiến binh, TP HCM
864. Phạm Hữu Nghệ, cựu chiến binh, thương binh, TP HCM
865. Vũ Công Hưng, giáo viên, Thái Bình
866. Nguyễn Hữu Chuyên, giáo viên, Thái Bình
867. Nguyễn Văn Hiền, công nhân, Quảng Ngãi
868. Phạm Đức Tuấn, công nhân, TP HCM
869. Mai Phương Bắc, kỹ sư, Hà Nội
870. Nguyễn Đăng Bảy, kỹ sư, Đà Lạt
871. Nguyễn Vũ, kỹ sư, hành nghề tự do, TP HCM
872. Nguyễn Văn Dương, người làm công, Hà Nội
873. Lê Thị Lam Quỳnh, học sinh, Bình Phước
874. Nguyền Tấn Lộc, kỹ sư, Khánh Hòa
875. Vi Nhân Nghĩa, kỹ sư, Quảng Ninh
876. Nguyễn Thành Trung, sinh viên, Hà Nội
877. Trần Tiến Nam, giáo viên, Phú Thọ
878. Đặng Trường Lưu, họa sĩ, nhà phê bình Mỹ thuật, Hà Nội
879. Nguyễn Phương Tùng, PGS TS, TP HCM
880. Nguyễn Hoàng Phú, nhân viên, Đồng Nai
881. Dương Văn Minh, kỹ sư, Hà Nội
882. Tong Hoang Anh, hưu trí, Nha Trang
883. Huỳnh Thế Nhân, thạc sĩ, Pleiku
884. Nguyễn Xuân Khoa, TS, Nghệ An
885. Lê Văn Kiệt, kinh doanh, Quảng Trị
886. Nguyễn Hồng Quân, kỹ sư, Cần Thơ
887. Vũ Trọng Khải, PGS TS, TP HCM
888. Trần Thạch Linh, họa sĩ, Hà Nội
889. Phạm Đông Hải, kỹ sư, TP HCM
890. Đào Hữu Thuận, kỹ sư, TP HCM
891. Nguyễn Đức Tường, giảng viên đại học, Thái Nguyên
892. Lê Hồng Nhung, sinh viên, Hà Nội
893. Vũ Thuần, lão thành cách mạng, Hà Nội
894. Trần Đức Quế, hưu trí, Hà Nội
895. Phùng Hồ Hải, TS, Viện Toán học, Hà Nội
896. Đặng Tiến Hồng, thạc sĩ, hưu trí, Hà Nội
897. Nguyễn Trọng Huấn, kiến trúc sư, nguyên Tổng Biên tập tạp chí Kiến trúc và Đời sống, TP HCM
898. Võ Anh Thơ, họa sĩ, TP HCM
899. Trần Anh Chương, kỹ sư, Đài Loan
900. Huỳnh Công Can, sinh viên, TP HCM
901. Bùi Trung Tín, cCử nhân, cán bộ giáo dục, TP HCM
902. Hoàng Văn Minh, Hà Nội
903. Truong Vinh Phuc, cử nhân, cựu chiến binh, Hà Nội
904. Lê Hữu Tuấn, cử nhân, Hưng Yên
905. Nguyễn Đức Sắc, Hà Nội
906. Nguyễn Thúy Hạnh, Hà Nội
907. Nguyễn Quang Ánh, Hà Nội
908. Phạm Minh Hoàng, nguyên giảng viên Đại học Bách Khoa TPHCM
909. Đỗ Văn Đông, Nam Định
910. Nguyễn Bình Phương, cử nhân, Hà Nội
911. Trần Phong Thái, TP HCM
912. Vũ Công Đoàn, kiến trúc sư, Hà Nội
913. Nguyễn Minh Thiên, kỹ sư, Kon Tum
914. Nguyễn Thị Huần, bộ đội chuyển ngành, hiện đang đi đòi lại đất, tài sản, nhà cửa, chế độ bệnh binh và công tác, Vĩnh Phúc
915. Phạm Ngọc Luật, nguyên Phó Giám đốc Nhà xuất bản Văn hoá - thông tin, Hà Nội
916. Vũ Vân Sơn, phiên dịch, biên dịch cho Toà án và công chứng bang, CHLB Đức
917. Nguyễn Thị Thái Hiền, họa sĩ, TP HCM
918. Lưu Trần Đình Tùng, học sinh, Đà Nẵng
919. Võ Việt Nam, Nga
920. Bùi Minh Sơn, hưu trí, hơn 40 năm tuổi Đảng, Hà Nội
921. Mai Sơn, nhà văn, dịch giả, TP HCM
922. Ðặng Văn Ba, TS, nguyên Giám đốc Bộ Tin học, Tổ chức Quốc tế Viễn thông (I.T.U), Geneva, Thụy Sĩ
923. Bui Quang Trung, kỹ sư, Pháp
924. Lê An Vi, Hà Nội
925. Lê Mi, thạc sĩ, Bulgaria
926. Dương Tuấn Anh, Hải Phòng
927. Tran Hong Van, nghiên cứu viên, đã nghỉ hưu, Hà Nội
928. Phạm Bách Việt, đạo Diễn, Thủ Đức
929. Lê Anh Cường, kỹ sư, Hà Nội
930. Nguyễn Văn Tân, kỹ sư, Hoa Kỳ
931. Nguyễn Công Sơn, công nhân, Phần Lan
932. Khoa Vo, kỹ sư, Hoa Kỳ
933. Nguyễn Trần Vũ, TP HCM
934. Nguyen Gia Quoc, cựu quân nhân Việt Nam Cộng hòa của miền Nam trước 1975, Hoa Kỳ
935. Nguyễn Hoàng Minh Đức, sinh viên, TP HCM
936. Vũ Đức Khanh, luật sư, Canada
937. Nguyễn Ngọc Hùng, TS, CHLB Đức
938. Nguyễn Tường Minh, kỹ sư, Hoa Kỳ
939. Nguyễn Ngọc Thạch, hưu trí, TP HCM
940. Tran Thi Ngoc Minh, Lâm Đồng
941. Lê Huy Quang, Ba Lan
942. Nguyễn Xuân Trường, sinh viên MBA, The University of Missouri, Hoa Kỳ
943. Lê Thiết Thành, TSKH, Hoa Kỳ
944. Hoàng Ngọc Bội, hưu trí, Vũng Tàu
945. Lê Thị Cúc Hoa, nhân viên văn phòng, TP HCM
946. Trần Văn Thạnh, thạc sĩ, Hoa Kỳ
947. Phạm Toàn Thắng, doanh nghiệp, Cộng hòa Czech
948. Đỗ Thái Bình, kỹ sư, Ủy viên thường vụ Ban Chấp hành Hội Khoa học Kỹ thuật Biển, TP HCM
949. Lê Hồng Hà, công nhân, Hoa Kỳ
950. Pham Van Thanh, an ninh tư, Pháp
951. Hoa Khuu, Hoa Kỳ
952. Tôn Đức Hải, kỹ sư, Hà Tĩnh
953. Lê Ngọc Anh, kỹ sư, Hà Nội
954. Nguyễn Năng Tĩnh, giảng viên, Vinh
955. Michael Chu, thương gia, Australia
956. Đinh Hoàng Giang, doanh nhân, Hải Phòng
957. Dương Văn Minh, Đồng Nai
958. Phạm Văn Hưng, kỹ sư, Hà Nội
959. Nguyen Anh Tam, kỹ sư, Project manager, Canada
960. Lê Trọng Tính, kinh doanh, Thanh Hóa
961. Vu Nguyen, Programmer Analyst, Hoa Kỳ
962. Đỗ Anh Pháo, cử nhân, cán bộ quản lý doanh nghiệp, đã nghỉ hưu, Hà Nội
963. Nguyễn Văn Viên, Hà Nội
964. Phạm Quốc Trung, TS, giảng viên đại học, TP HCM
965. Nguyễn Cao Phong, nông dân, Hà Nội
966. Nguyễn Ngọc An, sinh viên, Vĩnh Long
967. Trần Hoài Nam, cử nhân, TP HCM
968. Tran Thanh Duc, TS, hưu trí, Hoa Kỳ
969. Hoàng Hiếu Minh, kỹ sư, Hà Nội
970. Văn Nhân Linh, cử nhân, Quảng Trị
971. Giáp Hoàng Long, kỹ sư, Bắc Giang
972. Đỗ Quang Tuyến, kỹ sư, Hoa Kỳ
973. Trần Văn Ninh, giáo viên, Phú Yên
974. Vũ Huyến, nhà báo, nguyên Tổng Biên tập tạp chí Nhiếp Ảnh, Hà Nội
975. Đỗ Hải Minh, sinh viên, CHLB Đức
976. Đỗ Trường Sơn, học sinh, Hà Nội
977. Đỗ Văn Bình, thương binh, Phú Thọ
978. Đỗ Mạnh Chương, kỹ sư, Hà Nội
979. Hà Văn Cường, giáo viên, Phú Thọ
980. Đỗ Văn Tụng, công nhân, Hà Nội
981. Cao Xuân Tùng, kỹ sư, Hà Nội
982. Nguyễn Văn Sơn, cử nhân, Hà Nội
983. Nguyễn Đỗ Quyên, kỹ sư, Đà Nẵng
984. Trịnh Minh Quang, cử nhân, Đà Nẵng
985. Đỗ Văn Thành, công nhân, Hà Nội
986. Nguyễn Chí Dũng, kỹ sư, TP HCM
987. Hàn Quang Vinh, kỹ sư, Hà Nội
988. Trần Văn Thiện, kỹ sư, Hà Nội
989. Nguyễn Đức Thành, nông dân, Hà Nội
990. Nguyễn Hồng Quy, sinh viên, TP HCM
991. Nguyen Minh Hong, Pháp
992. Nguyễn Văn Lịch, TP HCM
993. Trần Đỗ Vũ, sinh viên, TP HCM
994. Nguyễn Hoàng Anh, Bắc Giang
995. Lê Văn Oánh, kỹ sư, Hà Nội
996. Nghiêm Sĩ Cường, kinh doanh, Hà Nội
997. Trần Cảnh, TS, nguyên cán bộ giảng dạy Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, đã nghỉ hưu, Hà Nội
998. Nguyễn Thành Tuân, giáo viên, Quảng Bình
999. Võ Duy Quân, sinh viên, TP HCM
1000. Đặng Thị Hoàng Hà, thạc sĩ, Hà Nội
1001. Vũ Tuấn Minh, thạc sĩ, Hà Nội
1002. Nguyễn Hoàng Long, công dân Việt Nam, TP HCM
1003. Bùi Kim Nhung, cán bộ hưu trí, TP HCM
1004. Nguyen Duc Truong Giang, giáo viên, Hà Nam
1005. Lê Bích Nhu, kỹ sư, Hà Nội
1006. Nguyễn Hữu Thanh, công nhân, TP HCM
1007. Võ Văn Tịnh, doanh nhân, Bình Thuận
1008. Quách Đăng Triều, nguyên Đại biểu Quốc hội khóa X, nguyên Viện trưởng Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội
1009. Nguyễn Huy Thành, giáo viên, Phú Thọ
1010. Trần Hoàn, kỹ sư, Đà Nẵng
1011. Nguyễn Thúy, Hà Nội
1012. Vũ Ngọc Duy, kỹ sư hàng hải, TP HCM
1013. Trần Quốc Thịnh, sinh viên, TP HCM 
1014. Nguyễn Xuân Tính, linh mục quản xứ Lập Thạch, Giáo phận Vinh, Nghệ An
1015. Lê Phiến, nông dân, Nghệ An
1016. Nguyen Thanh Danh, TP HCM
1017. Nguyễn Đức Lân, thạc sĩ, Hà Nội
1018. Nguyễn Ngọc Hải, nhân viên ngân hàng, Hải Dương
1019. Nguyễn Văn Thuận, chủ doanh nghiệp, Hoa Kỳ
1020. Cao Chi, GS, Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam, hưu trí, Hà Nội
1021. Hà Văn Trọng, nguyên là đạo diến điện ảnh Hãng Phim truyện 1 Việt Nam, nghệ sĩ ưu tú sân khấu Nhà hát Kịch Việt Nam, Hà Nội
1022. Văn Ngọc Tâm, cán bộ nghỉ hưu, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, huy hiệu 30 năm tuổi Đảng, đã từ bỏ sinh hoạt Đảng, TP HCM
1023. Đinh Quang Tuyến,hướng dân viên du lịch, TP HCM
1024. Hồ Trọng Đễ, kỹ sư, TP HCM
1025. Nguyễn Ly Kha, kinh doanh, TP HCM
1026. Nguyễn Quang Trung, thợ tiện, IT, Nghệ An
1027. Trần Đắc Lộc, cựu giảng viên Đại học Khoa học Huế, CH Czech
1028. Nguyen Ngoc, hưu trí, TP HCM
1029. Nguyễn Ngọc Anh, công nghệ thông tin, Quảng Nam
1030. Mai Xuân Tín, sinh viên, Nha Trang
1031. Nguyễn Hùng, nhân viên IT, Quảng Nam
1032. Lê Thu Quỳnh, sinh viên, Hà Nội
1033. Nguyễn Tấn Lạc, Hoa Kỳ
1034. Uông Minh Phương, kỹ sư, Australia
1035. Nguyễn Đức Duy, TP HCM
Đợt 6:
1036. Đào Công Tiến, PGS, nguyên Hiệu trưởng Đại học Kinh tế TP HCM, TP HCM
1037. Nguyễn Hoàng Giang, nhà hóa học, Hoa Kỳ
1038. Nguyễn Đình Quảng, thạc sĩ, kỹ sư, Hàn Quốc
1039. Bùi Hồng Hải, kỹ sư, Đà Nẵng
1040. Lê Thiện Toàn, kỹ sư, Thanh Hóa
1041. Nhữ Xuân Thạo, cán bộ hưu trí, Vũng Tàu
1042. Phan Thành Khương, nhà giáo, Ninh Thuận
1043. Phan Thanh Minh, Quảng Nam
1044. Dương Kỳ Thịnh, sinh viên cao học, TP HCM
1045. Trương Phước Đức, bác sĩ, TP HCM
1046. Phan Triều Giang, TS, giảng viên đại học, TP HCM
1047. Dang Hung, kỹ sư, TP HCM
1048. Nguyễn Anh Tuấn, linh mục Giáo phận Vinh
1049. Nguyễn Tấn Nhựt, sinh viên, TP HCM
1050. Nguyễn Anh Minh, kinh doanh, TP HCM
1051. Phạm Quang Tuấn, kỹ sư, TP HCM
1052. Phạm Thị Minh Đức, nhân viên văn phòng, Hà Nội
1053. Ngô Quang Trưởng, IT, Hà Nội
1054. Trần Minh Hải, kỹ sư, Nhật Bản
1055. Nguyễn Anh Tuấn, PGS TS, cán bộ  Đại học Bách Khoa Hà Nội, Hà Nội
1056. Nguyễn Ánh Tuyết, chuyên viên kỹ thuật, Hà Nội
1057. Lương Nguyễn Trãi, giáo viên, TP HCM
1058. Cao Văn Phếng, TP HCM
1059. Nguyễn Hoàng Việt, kinh doanh, k TP HCM
1060. Võ Tấn, làm thuê đủ thứ nghề, Ninh Thuận
1061. Nguyễn Đình Cương, sinh viên Đại học Sunderland, TP HCM
1062. Hà Văn Chiến, cựu chiến binh, Thái Bình
1063. Ngô Sách Thân, nhà giáo nghỉ hưu, Bắc Giang
1064. Cao Tuấn Huy, Xử lý Môi trường, Đồng Nai
1065. Lê Mạnh Cường, kỹ thuật viên, Ninh Bình
1066. Nguyễn Phúc Tăng, kinh doanh café, Thái Bình
1067. Nguyen Van Tien Si, kỹ sư, TP HCM
1068. Đào Thế Trường, học sinh, Thái Bình
1069. Nguyễn Tòng Khang, kỹ sư, TP HCM
1070. Nguyễn Thành Trung, học sinh, TP HCM
1071. Hoàng Mạnh Dũng, nhân viên thiết kế, Bà Rịa - Vũng Tàu
1072. Phạm Minh Khôi, CHLB Đức
1073. Trương Phước Lai, TS, Pháp
1074. Trương Khánh Ngọc, kỹ sư, TP HCM
1075. Than Hai Thanh (Ba Vinh), nguyên Tổng Giám đốc Benthanhtourist, TP HCM
1076. Đỗ Đình Nguyên, giáo viên hưu trí, TP HCM
1077. Nguyen Van Quang, CHLB Đức
1078. Trần Khang Thụy, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Khoa học Kinh tế, Đại học Kinh tế TP HCM
1079. Nguyen Hien, linh mục, Pháp
1080. Nguyễn Văn Định, sinh viên, TP HCM
1081. Phạm Đan Sa, thạc sĩ, Hà Nội
1082. Nguyễn Văn Hòa, cựu chiến binh, kỹ sư, CHLB Đức
1083. Huỳnh Phước Hòa, kỹ sư, TP HCM
1084. Nguyễn Thượng Long, nguyên giáo viên, thanh tra giáo dục Hà Tây cũ, Hà Nội
1085. Lê Tấn Tài, Bà Rịa - Vũng Tàu
1086. Nguyễn Hải Nam, TS, đã về hưu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội
1087. Nghiêm Hữu Hạnh, PGS TS, Hà Nội
1088. Hoàng Đức Ngọc Lễ, giáo viên, Hoa Kỳ
1089. Nguyễn Chính, thạc sĩ, Nha Trang
1090. Trọng Hải, sinh viên, Hải Phòng
1091. Lê Ngân, luật gia, nhà báo, Hà Nội
1092. Nguyễn Đức Long, CHLB Đức
1093. Võ Phương Nam, kỹ sư, TP HCM
1094. Nguyễn Trường Thọ, kỹ sư, Hà Nội
1095. Nguyen Phuc Nguyen, kỹ sư, Hà Nội
1096. Lê Lan Chi, nhân viên thư viện, Canada
1097. Trịnh Hoàng Phi, học sinh, Hải Phòng
1098. Vũ Thư Hiên, nhà văn, Pháp
1099. Vũ Hồng Ánh, nghệ sĩ đàn cello, TP HCM
1100. Tran Thanh Van, mục sư, Hoa kỳ
1101. Nguyễn Hoàng Vũ, nghiên cứu viên, Hà Nội
1102. Nguyễn Hữu Nhiên, TP HCM
1103. Vũ Quang Chính, nhà lý luận phê bình điện ảnh, Hà Nội
1104. Nguyễn Tiến Bính, Hà Nội
1105. Nguyễn Sỹ Tuấn, hoạ sỹ, TP HCM
1106. Lê Cường, kỹ sư, Hoa Kỳ
1107. Hoàng Thị Ngọc Lài, giáo viên, TP HCM
1108. Đoàn Khắc Xuyên, nhà báo, TP HCM
1109. Đào Anh Trường, sinh viên, Pháp
1110. Đào Đức Phương, sinh viên, Thuỵ Điển
1111. Chu Nguyet Anh, nhân viên văn phòng, Hà Nội
1112. Tran Thi Dung, cán bộ nghỉ hưu, Hà Nội
1113. Chu Toan Thang, nhân viên, Hà Nội
1114. Lê Thị Hồng Lan, cựu giáo viên, TP HCM
1115. Trịnh Thị Kim Dự, cựu viên chức, TP HCM
1116. Huỳnh Lan Hương, sinh viên, TP HCM
1117. Nguyễn Thanh Hà, kỹ sư, TP HCM
1118. Phan Trần Phú Huy, sinh viên trường Đại học RMIT, TP HCM
1119. Nguyễn Thị Thúy Hằng, sinh viên, Thanh Hóa
1120. Nguyễn Hải Như, cử nhân, Đà Nẵng
1121. Vu Minh Hiep, Technician Polish, Hoa Kỳ
1122. Do Thi Binh, giảng viên, TP HCM
1123. Nguyễn Dương, thợ tiện, Hoa Kỳ
1124. Huỳnh Việt Lang, nhà báo, Thái Lan
1125. Ngô Sĩ Tư, chuyên viên văn phòng, Hà Nội
1126. Dinh Nguyen, doanh nhân, Hoa Kỳ
1127. Trương Văn Tài, công dân, TP HCM
1128. Kim Ngoc Huynh, Hoa Kỳ
1129. Nguyen Le Thu My, cán bộ hưu trí, TP HCM
1130. Vo Van Giap, kỹ sư, Canada
1131. Đinh Văn Nghị, sinh viên, Nghệ An
1132. Nguyễn Ngọc Nam Phong, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1133. Lương Văn Long, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1134. Nguyễn Xuân Đường, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1135. Nguyễn Kim Hùng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1136. Vũ Khởi Phụng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1137. Nguyễn Văn Phượng, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1138. Nguyễn Văn Huyến, linh mục, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1139. Trần Văn Bắc, TS, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội “
1140. Xuân Diệu, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1141. Nguyễn Thị Thản, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1142. Lê Thị Mây, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1143. Vũ Văn Hoàn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1144. Trần Thị Hương Xuân, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1145. Nguyễn Thị Thúy Hằng, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1146. Nguyễn Văn Huệ, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1147. Đào Thị Anh, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1148. Nguyễn Thị Lan, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1149. Nguyễn Trường Sơn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1150. Nguyễn Xuân Sơn, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1151. Nguyễn Xuân Giảng, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1152. Phạm Thị Trang, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1153. Đoàn Thị Lan, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1154. Phạm Thị Yến, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1155. Lưu Đại Dương, Giáo xứ Thái Hà, Hà Nội
1156. Lê Thị Nguyên, Giáo xứ Tụy Hiền
1157. Nguyễn Thị Lam, Giáo xứ Trại Lê, Hà Tĩnh
1158. Trần Thị Ngọc, Giáo xứ Thượng Nậm, Nghệ An
1159. Đặng Thị Tiến, Hà Nội
1160. Nguyễn Văn Kết, Hà Nội
1161. Nguyễn Văn Thinh, Hà Nội
1162. Vũ Thanh Tùng, Hà Nội
1163. Nguyễn Thế Khánh, Hà Nội
1164. Phạm Hoàng Vũ, Hà Nội
1165. Nguyễn Đại Thành, Hà Tĩnh
1166. Nguyễn Thị Mai Hương, Hà Tĩnh
1167. Mai Ánh Hồng, Hà Tĩnh
1168. Trần Cương, Hà Tĩnh
1169. Phạm Ngọc Hoàng, Hà Tĩnh
1170. Phạm Thị Nhung, sinh viên, Hà Tĩnh
1171. Nguyễn Thị Hương, sinh viên, Hà Tĩnh
1172. Nguyễn Xuân Duy, Hà Tĩnh
1173. Hoàng Thị Giang, Hà Tĩnh
1174. Đinh Thị Thùy Dung, Hà Tĩnh
1175. Nguyễn Thị Diệp, Hà Tĩnh
1176. Trần Thị Giang, Hà Tĩnh
1177. Phạm Văn Minh, Hà Tĩnh
1178. Nguyễn Thị Mân, Hà Tĩnh
1179. Nguyễn Thị Hương Mơ, Hà Tĩnh
1180. Nguyễn Quang Tuy, Hà Tĩnh
1181. Lê Hồng Phong, Hà Tĩnh
1182. Đặng Hữu Tiên, Nghệ An
1183. Đặng Đức Tính, Nghệ An
1184. Nguyễn Văn Toàn, Nghệ An
1185. Vũ Hoàng Thế, Nghệ An
1186. Lê Thị Xoan, Nghệ An
1187. Nguyễn Thị Hường, Nghệ An
1188. Mai Văn Linh, Nghệ An
1189. Đinh Công Chính, Nghệ An
1190. Trần Xuân Công, Nghệ An
1191. Nguyễn Thị Thanh, Nghệ An
1192. Lưu Văn Hoàng, Nghệ An
1193. Trần Văn Thành, Nghệ An
1194. Phạm Công Tin, Nghệ An
1195. Trần Thị Nguyệt, Nghệ An
1196. Phạm Hồng Duyên, Nam Định
1197. Vũ Văn Tiếp, Nam Định
1198. Vũ Đức Trung, Nam Định
1199. Nguyễn Văn Hoàng, Nam Định
1200. Đỗ Văn Trung, Nam Định
1201. Ngô Văn Hân, Nam Định
1202. Nguyễn Văn Hải, Nam Định
1203. Nguyễn Văn Bắc, Nam Định
1204. Lê Quang Lượng, Thái Nguyên
1205. Lê Minh Phong, Phú Thọ
1206. Trần Trọng Tuấn, Hải Dương
Được đăng bởi bauxitevn vào lúc 00:37 
Nhãn: Hiến pháp